Leica GNSS GS10 – Công nghệ của tương lai: Dựa trên kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về công nghệ định vị vệ tinh của các chuyên gia hàng đầu trên thế giới, Leica GNSS GS10 thực sự là công nghệ đón đầu, dành cho những nhà trắc địa yêu thích và ham muốn khám phá thế giới công nghệ GNSS. Thừa hưởng những công nghệ tiến tiến nhất về truyền thông như internet, truyền tín hiệu số trên định dạng CDMA, công nghệ truyền dãn không dây Bluetooth và áp dụng thành thạo công nghệ “NHÚNG”, Leica GNSS GS10 đã cung cấp một công nghệ GNSS tiến tiến nhất với các giao thức và giao diện thuận tiện cho người sử dụng. Với thiết kế ăng ten rời, Leica GNSS GS10 thích hợp cho các trạm máy Static với các lựa chọn 1 tần 2 tần hay nhiều tần số.
Tính Năng Nổi Trội Của Máy Định Vị GPS Leica Viva GNSS GS10
– Ăng ten GNSS:
+ Kích thước nhỏ, nhẹ
+ Thu tín hiệu đẳng hướng
+ Độ nhạy cao
– Gói hiện trường:
+ Thiết kế hợp lý
+ Linh động, phù hợp với công tác hiện trường, đo RTK
– Công nghệ GNSS:
+ Công nghệSmartCheck+ – RTK nhanh, chính xác
+ Công nghệ SmartTrack+ – Thu được tín hiệu của 4 hệ vệ tinh ở tất cả các tần số
+ Công nghệ SmartRTK – Kết nối được với các mạng MAC, iMAX CORS
– Điều kiện làm việc:
+ Nhiệt độ làm việc: -40°C ÷ +65°C
+ Độ ẩm: 100%
+ Chịu shock và chịu được ngâm nước 1m
– Giao thức – truyền dữ liệu:
+ Cổng RS232
+ Bluetooth, Radio-link, GSM / UMTS(HSDPA) phone modems, internet
Thông Số Kỹ Thuật Cơ Bản Của Máy Định Vị GPS Leica Viva GNSS GS10
1. Hệ thống GNSS:
– Công nghệ GNSS:
+ SmartTrack+
+ SmartCheck+
+ SmartRTK
– Số lượng kênh tối đa : 120 kênh
– Số lượng vệ tinh tối đa theo dõi được : 60 vệ tinh
– Tín hiệu vệ tinh ở các tần số
+ GPS: L1, L2, L2C, L5
+ GLONASS: L1, L2
+ Galileo (Test): GIOVE-A, GIOVE-B
+ Galileo: E1, E5a, E5b, Alt-BOC
+ Compass1
+ SBAS: WAAS, EGNOS, GAGAN, MSAS
– Đo GNSS
+ Độ lập Code và Phase ở tất cả các tần số
2.Độ chính xác định vị:
* Độ chính xác trong chế độ Real-Time (RTK)
– Đo tĩnh nhanh với phase:
+ Mặt bằng: 5 mm + 0.5 ppm (rms)
+ Độ cao: 10 mm + 0.5 ppm (rms)
– Đo động với phase:
+ Mặt bằng: 10 mm + 1 ppm (rms)
+ Độ cao: 20 mm + 1 ppm (rms)
* Độ chính xác trong chế độ đo tĩnh hậu sử lý
– Đo tĩnh với thời gian theo dõi vệ tinh lâu :
+ Mặt bằng: 3 mm + 0.5 ppm (rms)
+ Độ cao: 6 mm + 0.5 ppm (rms)
– Đo tĩnh và đo tĩnh nhanh:
+ Mặt bằng: 5 mm + 0.5 ppm (rms)
+ Độ cao: 10 mm + 0.5 ppm (rms)
– Đo động:
+ Mặt bằng: 10 mm + 1 ppm (rms)
+ Độ cao: 20 mm + 1 ppm (rms)
3. Quản lý dữ liệu:
+ Bộ nhớ:
– Thẻ nhớ: Thẻ SD 1GB
– Khả năng lưu trữ: 1GB thu tín hiệu của GPS và GLONASS (8+4 vệ tinh) trong 280 ngày ở tốc độ 15s
– Định dạng dữ liệu
+ Leica GNSS raw
+ RINEX
– Cổng truyền dữ liệu:
+ 2 x serial RS232 Lemo
+ 1 x USB / RS232 Lemo
+ 1 x 5pin Lemo external power
+ 1 x Bluetooth® port, Bluetooth® v 2.00 + EDR, class 2
4. Giao diện:
– Radio modems:
+ Satelline3AS trong Leica GFU
+ Pacific Crest PDL trong Leica GFU
– GSM / UMTS(HSDPA) phone modems:
+ GSM / GPRS / UMTS(HSDPA) modem
+ Siemens MC75 trong Leica GFU, băng tần 850 / 900 / 1800 / 1900 MHz
– CDMA phone modems:
+ CDMA modem
+ Multitech MTMMC CDMA trong Leica GFU housing, hai băng tần 800 / 900 MHz, 1xRTT,
– Định dạng dữ liệu cho truyền và nhận trong Real-Time:
+ Định dạng Leica (Leica, Leica 4G)
+ CMR, CMR+
– Định dạng tiêu chuẩn trong truyền nhận dữ liệu trong Real-Time:
+ RTCM 2.1, RTCM 2.3, RTCM 3.0, RTCM 3.1
– NMEA đầu ra: NMEA 0183 V 2.20 và Leica bản quyền